HƯỚNG DẪN NHẬP HỌC
ĐIỀU KIỆN NHẬP HỌC
- Những người đã học 12 năm trở lên (Tốt nghiệp trung phổ thông), hoặc có bằng cấp tương đương.
- Về nguyên tắc, khi nhập học đủ 18 tuổi trở lên.
HỌC PHÍ
KHÓA HỌC |
KỲ NHẬP HỌC |
SỐ NGƯỜI |
PHÍ TUYỂN SINH |
PHÍ NHẬP HỌC |
HỌC PHÍ |
CÁC KHOẢN KHÁC |
TỔNG CỘNG |
Khóa học 2 năm |
Tháng 4 |
60 học sinh |
20,000yên |
60,000yên |
1,200,000yên |
120,000yên |
1,400,000yên |
1,400,000yên |
Khóa học 1 năm 6 tháng |
Tháng 10 |
60 học sinh |
20,000yên |
60,000yên |
900,000yên |
90,000yên |
1,070,000yên |
1,070,000yên |
Đã bao gồm tiền sách giáo khoa, phí hoạt động ngoại khóa và khoản khác.
NHỮNG GIẤY TỜ CẦN NỘP
※ Xem chi tiết tại trang thông tin tuyển sinh.
◎Những giấy tờ cần nộp ra cục xuất nhập cảnh
- Đơn xin nhập học
- Bằng tốt nghiệp trường cuối cùng (Bản gốc)
- Bảng điểm, học bạ trường cuối cùng
- Chứng chỉ tiếng nhật N5, JTEST, hoặc giấy chứng nhận học tiếng nhật (150 giờ học trở lên)
- Ảnh thẻ (8 cái)
- Hộ khẩu (phô tô)
- Giấy chi trả kinh phí
- Chứng nhận số dư tài khoản ngân hàng (Bản gốc)
◎Những giấy tờ nhà trường lưu trữ
- Giấy chứng nhận đang học đi, đi làm của học sinh.
- Giấy bố mẹ đồng ý cho đi du học
- Giấy chứng nhận công việc và thu nhập của người chi trả kinh phí
Hồ sơ yêu cầu của Học viện
◎Hướng dẫn về học viện
Vui lòng liên hệ qua điện thoại, Fax hoặc mail. Chúng tôi sẽ gửi hồ sơ qua bưu điện.
Thông tin tuyển sinh có thể tải trực tiếp từ Internet.
◎Thông tin tuyển sinh, đơn nhập học.
Xin tải file ở Link này
Cần có trình duyệt Adobe Reader / để tải các tập tin PDF. Nếu bạn không có Adobe Reader hãy nhấp vào biểu tượng bên trái để tải xuống.
TỔNG QUAN VỀ THÀNH PHỐ FUKUOKA
Thành phố Fukuoka nằm ở phía bắc của hòn đảo Kyushu, phía bắc hướng ra biển, 3 hướng còn lại được bao quanh là các dãy núi nhỏ, cho nên khí hậu rất trong lành một môi trường thiên nhiên phong phú. Khí hậu tương đối ấm áp và nhiệt độ trung bình hàng năm 17.8 độ C. Ngoài ra khoảng cách đến các thành phố ở Nhật bản như Tokyo và Osaka, và thành phố lớn khác như (Busan, Seoul, Thượng hải, Bắc kinh) khoảng cách rất gần, tuyến đường quốc tế cũng nhiều đứng thịnh vượng như một cửa sổ văn hóa lục địa từ hồi thời cổ đại.
Dân số khoảng 156 vạn dân, đã được chứng nhận là thành phố phát triển. Fukuoka có trung tâm thương mại và nhà ga lớn là Hakata, Tenjin. Giao thông, sản xuất, thủ tục hành chính của Kyushu đã trở thành căn cứ điểm. Phương tiện giao thông chủ yếu là tàu điện ngầm, xe buýt, nhưng trong nội thành thì di chuyển bằng xe đạp cũng rất tiện lợi. Hơn nữa vật giá so với Tokyo và Osaka thì lại rẻ hơn rất nhiều, đặc biệt là “chi phí ăn uống và nhà ở”. Là một thành phố có thể nói dễ sống nhất Châu Á.
Thành phố Fukuoka (Tenjin)
Tháp Fukuoka
Nakasu
Lễ hội (Ebisu)